Panel vỏ kho lạnh, sự khác nhau giữa panel PU và panel EPS
Tấm panel kho lạnh hay còn được gọi là tấm panel cách nhiệt, tấm tôn panel .Đây là một trong những sản phẩm được sử dụng phổ biến trong các công trình thi công kho lạnh. Với nhiều tính năng ưu việt, vật liệu này ngày càng chứng tỏ cho người dùng thấy được những ưu điểm vượt trội.

Cấu tạo vỏ kho lạnh
Vỏ kho lạnh thường được làm từ hai loại chính là Panel Pu và Panel EPS. Chất liệu Panel PU thường được sử dụng cho kho đông còn Panel EPS phù hợp với kho mát.
Tùy theo dải nhiệt độ sẽ tính toán và lựa chọn Panel phù hợp:
Panel EPS (Polystyren)
Cấu tạo: Vỏ kho lạnh Panel EPS là tấm cách nhiệt được cấu tạo bởi lõi xốp EPS(polystyrene) tỷ trọng từ 10-30 kg/m3, hai mặt bọc tole mạ màu hoặc inox dày 0,3-0,6mm, liên kết của tấm panel EPS là liên kết ngàm âm dương.
>>>>> Xem thêm thông tin về panel EPS tại đây
Ưu điểm và ứng dụng: Tấm panel EPS ngoài các tính năng cách nhiệt, cách âm, chống thấm…Tấm panel EPS còn có những ưu điểm sau:
- Lắp đặt nhanh, dễ lắp đặt, tiết kiệm thời gian thi công
- Giá thành rẻ hơn so với tấm panel PU
- Chi phí bảo dưỡng thấp
Panel PU (Poly Urethan)
Cấu tạo: Vỏ kho lạnh Panel PU là những tấm cách nhiệt với lõi cách nhiệt PU(polyurethan) tỷ trọng 40-45kg/m3, có độ dày từ 50-200mm, độ chịu nén 0,2 – 0,29 Mpa, tỷ lệ bọt khí 95 %. Hai mặt bọc tole mạ màu hoặc inox dày 0,3-0,6mm và thường được liên kết với nhau bằng ngàm âm dương hoặc khóa camlock.
>>>>> Xem thêm thông tin về panel PU tại đây
Ưu điểm và ứng dụng:
- Khả năng cách nhiệt rất tốt, độ bền cao, lắp đặt nhanh và dễ dàng tháo lắp khi di dời.
- Sử dụng rất phù hợp để lắp đặt các loại hầm cấp đông hoặc kho bảo quản cần nhiệt độ rất thấp.
Sự khác biệt giữa Panel PU và Panel EPS
PU | EPS | |
Tỷ trọng ( kg/m3) | 40 – 45 | 10 – 30 |
Hệ số dẫn nhiệt | 0,018 – 0,02 | 0,035 |
Nhiệt độ | Chiều dày tấm (mm) | |
5℃ | 50 | 75 |
0 ℃ | 75 | 100 |
–10℃ | 75 – 100 | 125 |
–18 ℃ đến –25 ℃ | 100 – 125 | 175 |
–40 ℃ | 150 | 200 |